Thành phần
Một viên thuốc bao gồm:
– Hoạt chất: Alfuzosin hydroclorid hàm lượng 10mg.
– Tá dược: Hypromellose, hydrogenated castor oil, ethyl cellulose, yellow iron oxide, colloidal hydrated silica, magnesium stearate, mannitol, povidon, microcrystalline cellulose vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc Xatral XL 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
– Điều trị các triệu chứng chức năng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính biểu hiện: cảm giác bàng quang không rỗng hoàn toàn, căng tức bàng quang, đái rắt, đái buốt.
– Bí tiểu phải đặt ống thông do phì đại tuyến tiền liệt.
Ngoài ra được sử dụng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp để tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: sau ăn.
– Chú ý phải nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai, nghiền, bẻ, hòa tan thuốc trong nước rồi mới uống sẽ làm mất tác dụng kéo dài của thuốc.
Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 17 tuổi, liều dùng tham khảo được khuyến cáo như sau:
– Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính: liều thông thường 1 viên/ngày.
– Bí tiểu cấp tính: Bắt đầu kể từ ngày đặt ống thông tiểu dùng 1 viên/ngày, duy trì liên tục trong thời gian đặt ống thông. Trước khi bỏ ống thông tiểu khoảng 3-4 ngày thì dừng thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Hạn chế tối đa tình trạng quên liều, quá liều ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
– Quên liều:
+ Do thuốc Xatral XL 10mg có tác dụng kéo dài nên khi quên 1 liều hãy bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo như bình thường.
+ Không được dùng gấp đôi liều để bổ sung cho liều đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: tụt huyết áp thế đứng biểu hiện: cảm giác chóng mặt, quay cuồng khi đứng lên, mắt nhìn mờ, nặng có thể dẫn đến buồn nôn, ngất xỉu.
+ Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế gần nhất ở tư thế nằm. Thuốc có khả năng gắn kết với protein cao nên rất khó để đào thải thuốc làm giảm tác dụng không mong muốn. Phương pháp chủ yếu là dùng các thuốc điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc không được dùng trong những trường hợp liệt kê dưới đây:
– Quá mẫn với alfuzosin hoặc các thành phần khác của thuốc.
– Người bị hạ huyết áp tư thế.
– Người bị suy chức năng gan, thận (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
– Đang điều trị bằng các thuốc ức chế CYP3A4 như là Ritonavir, Erythromycin, Clarithromycin,… (xem chi tiết trong phần tương tác thuốc).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.