Thành phần:
Furosemid : 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.
Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén
Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.
Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc Barbituric
Liều lượng – Cách dùng
– Tăng huyết áp người lớn 80 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh não do gan, hôn mê gan.
Giảm thể tích máu hoặc mất nước.
Tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiêu niệu.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Furosemid phối hợp với các thuốc sau:
Không phối hợp với Vincamin (có thể gây xoắn đỉnh).
Cephalothin, cephaloridin: không phối hợp vì tăng độc tính cho thận.
Lithium: không phối hợp.
Kháng viêm không Steroid, các dẫn xuất Salicilat liều cao: thận trọng.
Phenytoin: thận trọng vì làm giảm tác dụng lợi niệu của thuốc.
Aminosid: thận trọng khi phối hợp do làm tăng độc tính trên thận và trên tai.
Các thuốc làm hạ Kali huyết như Corticoid, các thuốc nhuận tràng kích thích cần thận trọng.
Glycozidim làm tăng độc tính do hạ Kali máu.
Các thuốc chữa đái tháo đường: có nguy cơ gây tăng glucose huyết
Thuốc giãn cơ không khử: làm tăng tác dụng giãn cơ
Thuốc chống đông: làm tăng tác dụng chống đông
Cisplatin: làm tăng độc tính thính giác
Các thuốc hạ huyết áp: làm tăng tác dụng hạ huyết áp
Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng Kali huyết, thuốc ức chế men chuyền, Metformin, chất cản quang có lod, thuốc an thần kinh.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Theo dõi Natri, Kali huyết và chức năng thận, nhất là ở những người xơ gan.
Thận trọng với bệnh nhân bị tiểu đường và bệnh Goute.
Thận trọng với những người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
Bổ sung Kali hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm Kali với trường hợp hạ Kali huyết khi điều trị.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.