Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
– Methyldopa anhydrous (dưới dạng Methyldopa 1½ H2O) 250mg.
– Tá dược: Microcrystalline cellulose, Croscarmellose sodium, tinh bột ngô, Polyvinyl Butyral, Tartaric acid, Eudragit L, Dibutyl phthalate, Magnesium stearate.
– Vỏ bao phim: Hydroxypropyl Methylcellulose 2910, Titanium dioxide E 171, Dimeticone (Dimethyl polysiloxane), Magnesium stearate, Yellow iron oxide E 172, Tartaric acid, Calcium disodium edetate.
Tác dụng của thành phần chính Methyldopa anhydrous
– Methyldopa là hoạt chất hạ huyết áp có tác dụng vào thần kinh trung ương. Tại đây, nó được chuyển hóa thành Alpha ethyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể Alpha adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp.
– Không tác dụng trực tiếp trên các chức năng của tim. Do đó, không làm giảm cung lượng tim, không gây nhịp tim nhanh phản xạ và không làm giảm tốc độ lọc của tiểu cầu thận, lưu lượng máu ở thận và phân suất lọc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể làm chậm nhịp tim.
– Làm hạ huyết áp một cách hiệu quả ở cả tư thế đứng lẫn nằm, hiếm khi gây hạ huyết áp tư thế.
Chỉ định
Thuốc Dopegyt 250mg được dùng để điều trị tăng huyết áp
Cách sử dụng
Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ. Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
– Với người cao huyết áp cần điều chỉnh chế độ ăn khoa học cùng, lối sống kết hợp với việc sử dụng thuốc. Cần có kiến kiến thức để xử trí khi tăng huyết áp khi tăng đột ngột .
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và tuổi của từng đối tượng, cụ thể như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 250mg/lần, 2 – 3 lần/ngày, sau 2 ngày có thể tăng hay giảm liều dần dần tùy theo mức độ đáp ứng thuốc. Khoảng cách giữa những lần tăng/giảm liều cách nhau ít nhất 2 ngày.
+ Vì có thể xảy ra tác dụng phụ làm buồn ngủ kéo dài 2-3 ngày khi bắt đầu điều trị và mỗi khi tăng liều, do đó trước tiên nên tăng liều của buổi tối.
+ Liều duy trì thông thường là 2 – 8 viên/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 12 viên/ngày. Nếu không đạt được hiệu quả điều trị mong muốn, nên phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
+ Sau 2-3 tháng điều trị có thể xảy ra tình trạng quen thuốc. Do do, có thể tăng liều hoặc phối hợp với các thuốc lợi tiểu.
– Người cao tuổi:
+ Bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có tác dụng, không quá 1 viên/ngày.
+ Có thể tăng dần liều nếu cần thiết, khoảng cách giữa những lần tăng liều cách nhau ít nhất 2 ngày. Liều tối đa không quá quá 2g/ngày.
– Trẻ em: liều khởi đầu là 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Có thể tăng liều dần dần nếu cần thiết, khoảng cách giữa những lần tăng liều cách nhau ít nhất 2 ngày. Liều tối đa không quá 65 mg/kg mỗi lần và 3g/ngày.
– Cần điều chỉnh liều phù hợp cho bệnh nhân suy thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: trong trường hợp quên liều thì dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: hạ huyết áp, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi, nhịp tim chậm, hoa mắt, táo bón, chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
+ Xử trí: tùy tình trạng của bệnh nhân, có thể rửa dạ dày hay gây nôn để làm giảm lượng thuốc hấp thu. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nhưng có thể được loại bỏ bằng thẩm phân. Điều trị triệu chứng, có thể tăng sự thải trừ qua nước tiểu bằng cách truyền dịch.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.