Thành phần
Mỗi viên thuốc có thành phần:
– Amlodipin Besilat 6,9mg tương đương Amlodipin 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thành phần chính Amlodipin
– Là chất đối kháng ion Canxi thuộc nhóm Dihydropyridin, có tác dụng ức chế dòng ion Canxi đi vào tim và cơ trơn mạch máu.
– Chống đau thắt ngực do làm giãn các động mạch ngoại vi và giảm hậu gánh. Do không tác động lên tần số tim nên làm giảm nhu cầu Oxy và tiêu thụ năng lượng.
– Làm giãn mạch vành ở vùng thiếu máu lẫn vùng được cấp máu bình thường. Vì thế, làm tăng cung cấp Oxy cho cơ tim.
Chỉ định
Thuốc Apitim 5 được sử dụng để điều trị:
– Tăng huyết áp, đặc biệt với người có biến chứng chuyển hóa như tiểu đường
– Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng đường uống.
– Dùng với một ly nước đầy, có thể kèm thức ăn hoặc không.
– Nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
Liều dùng
Có thể sử dụng thuốc theo liều kê đơn của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng sau đây:
– Khởi đầu uống 5mg/lần x 1 lần/ngày. Sau đó hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Có thể tăng liều đến 10mg x 1 lần/ngày.
– Không cần điều chỉnh liều khi dùng cùng các thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc chẹn Beta, thuốc ức chế men chuyển.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: dùng tiếp tục vào ngày kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù cho ngày đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: rất hiếm khi xảy ra tình trạng dùng thuốc Apitim 5 quá liều.
+ Xử trí: nếu có các tác dụng không mong muốn xảy ra, tiến hành rửa dạ dày và cho uống than hoạt, cần theo dõi điện tâm đồ. Liên hệ với bác sĩ hoặc đưa người bệnh đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí đúng cách nhất.
Chống chỉ định
Không nên dùng thuốc Apitim 5 cho các đối tượng sau:
– Mẫn cảm với Amlodipin, dẫn xuất Dihydropyridin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
– Người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng Apitim 5 bệnh nhân có thể gặp môt số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp:
+ Phù chân.
+ Chóng mặt, đau đầu
+ Suy nhược, mệt mỏi.
+ Đỏ bừng.
+ Đánh trống ngực.
+ Chuột rút
+ Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu.
+ Khó thở.
– Ít gặp:
+ Hạ huyết áp, tim đập nhanh, đau ngực.
+ Ngứa, phát ban.
+ Đau cơ, khớp.
+ Rối loạn giấc ngủ.
– Hiếm gặp:
+ Tăng sản lợi.
+ Nổi mày đay
+ Tăng enzym gan
+ Tăng đường huyết.
+ Lú lẫn.
+ Hồng ban đa dạng.
Nếu trong quá trình dùng thuốc có gặp phải các tác dụng phụ kể trên hay bất cứ biểu hiện nào khác, lập tức thông báo cho bác sĩ để được chữa trị kịp thời.
Các tương tác thuốc cần lưu ý trong khi sử dụng Apitim 5 là:
– Lithi: Có thể gây độc tính thần kinh, buồn nôn, tiêu chảy.
– Thuốc mê: Tăng tác dụng của Amlodipin, làm hạ huyết áp mạnh hơn.
– NSAIDs: Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của Amlodipin.
– Dẫn xuất Coumarin, Hydantoin: thận trọng khi dùng cùng Amlodipin vì có thể thay đổi nồng độ các thuốc trên ở dạng không liên kết.
Nên lập một danh sách các loại thuốc đang sử dụng và tiền sử dị ứng đưa cho bác sĩ để được tư vấn cách dùng hợp lý nhất.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: Amlodipin có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Lưu ý việc dùng thuốc hạ huyết áp cho người mẹ có thể làm thiếu oxy cho thai nhi do sự giảm tưới máu nhau thai. Tránh dùng thuốc cho đối tượng này, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Đối với bà mẹ cho con bú: chưa có báo cáo về việc Amlodipin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện tình trạng đau đầu, chóng mặt, gây ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, tập trung và khả năng làm việc. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Giữ ở nơi khô ráo, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.